/Hàm values – Kiểu dữ liệu Dictionary

Hàm values – Kiểu dữ liệu Dictionary

Hàm values hay phương thức values là một trong số các hàm được hỗ trợ sẵn của Kiểu dữ liệu Dictionary trong ngôn ngữ lập trình Python được sử dụng để lấy tất cả các giá trị (values) có trong từ điển và trả về chúng dưới dạng một danh sách (list).

1. Cú pháp hàm values

Hàm values hay Python Dictionary values là một phương thức của đối tượng từ điển (dictionary) trong ngôn ngữ lập trình Python, không phải là phương thức của lớp (class).

Điều này có nghĩa là nó được gọi trên một đối tượng từ điển cụ thể và thực hiện thao tác trên đối tượng đó.

Cú pháp:

  • dictObj.values()

Tham số:

  • Không có tham số nào cần được truyền.

Kiểu dữ liệu trả về:

  • Danh sách (list) chứa tất cả các giá trị (values) trong từ điển.

Phiên bản Python hỗ trợ:

  • Hàm values() đã được hỗ trợ trong Python từ phiên bản 2.0.
Hàm values – Kiểu dữ liệu Dictionary

2. Một số ví dụ sử dụng hàm values

2.1. Lấy tất cả các giá trị từ điển

my_dict = {'a': 1, 'b': 2, 'c': 3}
values_list = my_dict.values()
print(values_list)  # Kết quả: [1, 2, 3]

Giải thích:

  • Hàm values() được sử dụng để lấy tất cả các giá trị (values) của từ điển my_dict và trả về chúng dưới dạng một danh sách.

2.2. Sử dụng giá trị từ hàm values

my_dict = {'a': 5, 'b': 10, 'c': 15}
values_list = my_dict.values()

# Tính tổng giá trị
total = sum(values_list)
print("Tổng giá trị:", total)  # Kết quả: 30

# Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
max_value = max(values_list)
min_value = min(values_list)
print("Giá trị lớn nhất:", max_value)  # Kết quả: 15
print("Giá trị nhỏ nhất:", min_value)  # Kết quả: 5

Giải thích:

  • Hàm values() trả về một danh sách chứa tất cả các giá trị từ điển.
  • Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng vòng lặp để duyệt và in ra từng giá trị từ danh sách.

2.3. Sử dụng các phép toán trên danh sách giá trị

my_dict = {'a': 5, 'b': 10, 'c': 15}
values_list = my_dict.values()

# Tính tổng giá trị
total = sum(values_list)
print("Tổng giá trị:", total)  # Kết quả: 30

# Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
max_value = max(values_list)
min_value = min(values_list)
print("Giá trị lớn nhất:", max_value)  # Kết quả: 15
print("Giá trị nhỏ nhất:", min_value)  # Kết quả: 5

Giải thích:

  • Chúng ta có thể sử dụng các phép toán như sum(), max(), và min() trên danh sách giá trị trả về từ values().

2.4. Chuyển đổi giá trị thành danh sách

my_dict = {'a': 'apple', 'b': 'banana', 'c': 'cherry'}
values_list = list(my_dict.values())
print(values_list)  # Kết quả: ['apple', 'banana', 'cherry']

Giải thích:

  • Sử dụng hàm list() để chuyển đổi danh sách giá trị từ values() thành một danh sách.

2.5. Kiểm tra sự tồn tại của một giá trị

my_dict = {'a': 1, 'b': 2, 'c': 3}
values_list = my_dict.values()

# Kiểm tra xem giá trị 2 có tồn tại trong danh sách giá trị hay không
if 2 in values_list:
    print("Giá trị 2 tồn tại trong danh sách giá trị")
else:
    print("Giá trị 2 không tồn tại trong danh sách giá trị")

# Kết quả: "Giá trị 2 tồn tại trong danh sách giá trị"

Giải thích:

  • Sử dụng toán tử in để kiểm tra sự tồn tại của một giá trị trong danh sách giá trị trả về từ values().