/Hàm clear – Kiểu dữ liệu Dictionary

Hàm clear – Kiểu dữ liệu Dictionary

Hàm clear là một trong số các hàm được hỗ trợ sẵn của Kiểu dữ liệu Dictionary trong ngôn ngữ lập trình Python được sử dụng để xóa tất cả các cặp khóa-giá trị trong từ điển, làm cho từ điển trở thành rỗng.

1. Cú pháp hàm clear

Cú pháp hàm clear trong Kiểu dữ liệu Dictionary của Python (Python Dictionary clear) như sau:

dictObj.clear()

Tham số:

  • Hàm clear không chấp nhận bất kỳ tham số nào.

Kiểu dữ liệu trả về:

  • Hàm clear() không trả về bất kỳ giá trị nào (trả về None). Nó chỉ thay đổi từ điển ban đầu mà nó được gọi lên, xóa toàn bộ nội dung của từ điển đó.

Phiên bản Python hỗ trợ:

  • Hàm clear() được hỗ trợ từ Python 3.x và các phiên bản sau này. Đây là một ví dụ về cách sử dụng Hàm clear():
Hàm clear - Kiểu dữ liệu Dictionary

Chú ý:

  • Hàm Clear là một hàm hay phương thức của đối tượng từ điển, nghĩa là nó hoạt động trên các thực thể cụ thể của lớp từ điển (các đối tượng từ điển), không phải là phương thức của lớp (class).

2. Một số ví dụ dùng hàm clear

2.1. Quản lý thông tin người dùng trong ứng dụng

user_data = {}  # Khởi tạo từ điển để lưu trữ thông tin người dùng

def add_user(username, email):
    user_data[username] = email  # Thêm thông tin người dùng vào từ điển

def remove_user(username):
    if username in user_data:
        del user_data[username]  # Xóa thông tin người dùng dựa trên tên đăng nhập

def clear_user_data():
    user_data.clear()  # Xóa toàn bộ thông tin người dùng

# Thêm thông tin người dùng
add_user('john_doe', 'john@example.com')
add_user('jane_doe', 'jane@example.com')

# Xem thông tin người dùng trước khi xóa
print("Thông tin người dùng trước khi xóa:", user_data)

# Xóa toàn bộ thông tin người dùng
clear_user_data()

# Xem thông tin người dùng sau khi xóa
print("Thông tin người dùng sau khi xóa:", user_data)

Giải thích:

  • Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng một từ điển (user_data) để lưu trữ thông tin người dùng dưới dạng tên đăng nhập và email.
  • Hàm add_user được sử dụng để thêm thông tin người dùng vào từ điển.
  • Hàm remove_user được sử dụng để xóa thông tin người dùng dựa trên tên đăng nhập.
  • Hàm clear_user_data được sử dụng để xóa toàn bộ thông tin người dùng.

2.2. Đếm số lần xuất hiện của các phần tử trong danh sách

def count_occurrences(lst):
    count_dict = {}

    for item in lst:
        count_dict[item] = count_dict.get(item, 0) + 1

    return count_dict

# Danh sách các phần tử
my_list = [1, 2, 3, 1, 2, 3, 1, 2, 3]

# Đếm số lần xuất hiện của mỗi phần tử
occurrences = count_occurrences(my_list)

# Xem số lần xuất hiện trước khi xóa
print("Số lần xuất hiện trước khi xóa:", occurrences)

# Xóa toàn bộ số lần xuất hiện
occurrences.clear()

# Xem số lần xuất hiện sau khi xóa
print("Số lần xuất hiện sau khi xóa:", occurrences)

Giải thích:

  • Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng một từ điển (count_dict) để đếm số lần xuất hiện của mỗi phần tử trong danh sách.
  • Hàm count_occurrences định nghĩa cách đếm số lần xuất hiện của mỗi phần tử và lưu vào từ điển.
  • Sau đó, chúng ta sử dụng clear() để xóa toàn bộ thông tin về số lần xuất hiện.

2.3. Quản lý lịch trình sự kiện

class EventScheduler:
    def __init__(self):
        self.event_schedule = {}  # Khởi tạo từ điển để lưu trữ lịch trình sự kiện

    def add_event(self, event_name, date_time):
        self.event_schedule[event_name] = date_time  # Thêm sự kiện vào lịch trình

    def remove_event(self, event_name):
        if event_name in self.event_schedule:
            del self.event_schedule[event_name]  # Xóa sự kiện dựa trên tên

    def clear_schedule(self):
        self.event_schedule.clear()  # Xóa toàn bộ lịch trình

# Tạo một quản lý lịch trình
event_scheduler = EventScheduler()

# Thêm sự kiện vào lịch trình
event_scheduler.add_event('Meeting', '2023-10-10 14:00')
event_scheduler.add_event('Party', '2023-10-15 19:00')

# Xem lịch trình trước khi xóa
print("Lịch trình trước khi xóa:", event_scheduler.event_schedule)

# Xóa toàn bộ lịch trình
event_scheduler.clear_schedule()

# Xem lịch trình sau khi xóa
print("Lịch trình sau khi xóa:", event_scheduler.event_schedule)

Giải thích:

  • Trong ví dụ này, chúng ta tạo một lớp EventScheduler để quản lý lịch trình sự kiện bằng cách sử dụng một từ điển.
  • Hàm add_event được sử dụng để thêm sự kiện vào lịch trình.
  • Hàm remove_event được sử dụng để xóa sự kiện dựa trên tên.
  • Hàm clear_schedule được sử dụng để xóa toàn bộ lịch trình.
  • Chúng ta thực hiện việc xóa toàn bộ lịch trình bằng cách gọi clear_schedule(). Sau đó, xem lịch trình sau khi xóa để kiểm tra.